UBNDQUẬN HẢI AN
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT BI
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:/BC-THCB
|
|
Cát Bi, ngày 06 tháng 5năm 2022
|
BÁO CÁO
Việc chấp hành quy định pháp luật về an toàn thực phẩm, y tế học đường, phòng cháy chữa cháy “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm”
Năm học 2021-2022
I. KHÁI QUÁT, ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ.
1. Quy mô trường, lớp, học sinh.
STT
|
Khối lớp
|
Tổng số
học sinh
|
Học 1 buổi/ngày
|
Học 2 buổi/ngày
|
Học ngoại ngữ
|
Tin học
|
Bán trú
|
Số lớp
|
Số
HS
|
Số lớp
|
Số
HS
|
Số lớp
|
Số
HS
|
Số lớp
|
Số
HS
|
Số lớp
|
Số
HS
|
Số lớp
|
Số
HS
|
1
|
Khối 1
|
9
|
414
|
0
|
0
|
9
|
414
|
9
|
414
|
0
|
0
|
9
|
330
|
2
|
Khối 2
|
9
|
399
|
0
|
0
|
9
|
399
|
9
|
399
|
0
|
0
|
9
|
331
|
3
|
Khối 3
|
9
|
418
|
9
|
418
|
0
|
0
|
9
|
418
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Khối 4
|
10
|
514
|
10
|
514
|
0
|
0
|
10
|
514
|
10
|
515
|
0
|
0
|
5
|
Khối 5
|
8
|
400
|
8
|
400
|
0
|
0
|
8
|
400
|
8
|
400
|
0
|
0
|
Cộng
|
|
45
|
2145
|
27
|
1332
|
18
|
813
|
45
|
2145
|
45
|
915
|
18
|
661
|
2. Đội ngũ
Tổng số CBGV-NV: 79 đ/c. Trong đó:
+ Tổng số CBQL: 03 đ/c; Trình độ đạt chuẩn: 3/3= 100%; Trên chuẩn: 1/3 = 33%
+ Tổng số giáo viên: 60 đ/c, Trên Đại học: 2/60 = 3,3%; Đại học: 54/60 = 90%; Cao đẳng: 4/60 =6,7% (đang học Đại học), trong đó:
+ Biên chế: 55 đ/c (Văn hóa: 49 đ/c; Âm nhạc: 02 đ/c; Mỹ thuật: 02 đ/c; Thể dục: 0; Tin học: 0; Ngoại ngữ: 01 đ/c, Tổng phụ trách: 01 đ/c)
+ Hợp đồng: 5 đ/c (GV văn hóa).
+ Nhân viên: 02 đ/c (Biên chế: 01; HĐ: 01; ĐH = 2/2 = 100%)
+ Hợp đồng: Lao công bảo vệ: 04 đ/c.
+ Hợp đồng: Bếp ăn bán trú: 10 đ/c
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM, Y TẾ HỌC ĐƯỜNG, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM”.
1. Về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Nhà trường thực hiện theo Điều 5 Thông tư 48/2015/TT-BYT ngày 01/12/2015 của Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm.
- Chấp hành các quy định về điều kiện chế biến thực phẩm. Không sử dụng phẩm màu, hương liệu, chất bảo quản..; Thực phẩm đảm bảo chất lượng có nguồn gốc rõ ràng.
- Thực hiện ký hợp đồng cung cấp lương thực, thực phẩm đối với 06 nhà cung cấp:
+ Công ty Cổ phần Thương mại Thuận Thiên Đức.
+ Bà Nguyễn Thị Hồng.
+ Công ty Cổ phần Thương mại Quốc tế Vạn Thành.
+ Chi nhánh Công ty TNHH Yakult Việt Nam tại Hải Phòng.
+ Công ty TNHH Thương mại dịch vụ An Phúc.
+ Công ty CPTM Dầu khí Tín Nghĩa.
- Các nhà cung cấp có đủ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP/bản cam kết đảm bảo ATTP; hồ sơ nguồn gốc, chất lượng nguyên liệu, phụ gia thực phẩm... bao gồm: hợp đồng, hóa đơn/sổ giao nhận.
- Sổ kiểm thực 3 bước (tuân thủ đúng theo nội dung yêu cầu của 03 bước kiểm thực).
- Biên bản kiểm tra ATTP.
- Về điều kiện cơ sở vật chất: Đảm bảo về vị trí; Thiết kế bố trí và cấu trúc đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm trong bếp ăn bán trú.
- Về điều kiện thiết bị, dụng cụ: Tất cả các dụng cụ nấu nướng, chế biến, sử dụng, bảo quản, chứa đựng đều đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
- Về điều kiện con người: 100% nhân viên bếp ăn bán trú đều có chứng chỉ nấu ăn và được khám sức khỏe định kỳ. Được tham gia các lớp tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm, thực đơn dinh dưỡng… do cấp trên tổ chức
- Hàng ngày Ban giám hiệu kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung cấp thực phẩm từ khâu kiểm soát nguồn gốc thực phẩm đến khâu chế biến, bảo quản và vận chuyển, xây dựng thực đơn hàng ngày.
- Có đủ hợp đồng mua bán hàng hóa: Lương thực, thực phẩm, Gas… theo đúng quy định.
- Thường xuyên kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm của bếp ăn bán trú.
- Thức ăn sống, chín được lưu mẫu đúng theo quy định.
- Không bán hàng ăn, hàng quà trong nhà trường.
- Thực hiện giảm lượng muối trong khẩu phần ăn hàng ngày của học sinh, giáo viên, nhân viên để phòng, chống tăng huyết áp, đột quỵ và các bệnh không lây nhiễm khác, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, bệnh tim mạch.
- Giảm lượng muối và gia vị cho vào khi chế biến thức ăn, hạn chế lượng muối, gia vị, nước chấm đặt trên bàn ăn trong khi ăn, hạn chế lựa chọn, sử dụng thực phẩm có nhiều muối và thay bằng thực phẩm tự nhiên.
- Thực hiện giảm muối, tăng cường bổ sung i-ốt vào muối đối với bếp ăn bán trú.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát bếp ăn bán trú để giảm lượng muối trong quá trình chế biến thức ăn.
- Hưởng ứng tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động năm 2022. Treo băng zôn, khẩu hiệu tuyên truyền hưởng ứng tháng hành động về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Công tác tổ chức bán trú của trường đảm bảo các yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh Covid-19 và các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ nguồn gốc thực phẩm. Bảo đảm các quy định về vệ sinh, phòng chống dịch đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ sơ chế, chế biến, bảo quản và vận chuyển thực phẩm.
- Tuyên truyền, giáo dục kiến thức cho học sinh, CBGV-NV về thực phẩm lành mạnh và an toàn thực phẩm; vệ sinh cá nhân trong việc phòng ngừa ô nhiễm thực phẩm và các bệnh tuyền qua thực phẩm. Triển khai các hoạt động vệ sinh trường học để phòng, chống các bệnh truyền nhiễm, chủ động kiểm soát, ngăn chặn dịch bệnh trong nhà trường.
- Huy động sự tham gia của Ban đại diện CMHS trong việc giám sát công tác vệ sinh, an toàn thực phẩm.
2. Về việc thực hiện các quy đinh về phòng cháy, chữa cháy.
- Có đủ hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Tuyên truyền tới 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh chấp hành tốt các nội quy, quy định về PCCC.
- Niêm yết nội quy PCCC, biển báo cấm lửa, biển cấm hút thuốc, tiêu lệnh chữa cháy tại các khu vực có nguy cơ cháy nổ và khu vực hành lang cầu thang.
- Trang bị phương tiện chữa cháy xách tay: 34 bình. Trong đó 02 bình khí CO2-MT3 trang bị tại phòng Tin học, 32 bình bột MFZ4 được trang bị tại các khu vực bếp ăn bán trú, khu vực gần cầu thang và khu B.
- Có hệ thống thu lôi, chống cho các dãy nhà và đã tiến hành kiểm tra, đo điện trở hệ thống thu lôi chống sét.
- Có lắp đặt hệ thống báo rò rỉ khí ga tại khu vực bếp ăn bán trú.
- Đã mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định.
- Xây dựng phương án cứu hộ cứu nạn khi có sự cố xảy ra.
- Lắp đặt biển chỉ dẫn thoát nạn theo quy định (Đèn Exit).
- Thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy.
- Việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt: Bếp ăn bán trú tồn chưa 02 bình ga (01 bình 45kg; 01 bình 13 kg) đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy. Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, các dạng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt và đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy.
- Hệ thống điện của nhà trường an toàn. Thường xuyên tiến hành kiểm tra hệ thống đường dây điện, các trang thiết bị sử có sử dụng nguồn điện, kịp thời phát hiện, thay thế thiết bị, dây điện xung yếu có nguy cơ cháy nổ cao.
- Lắp đặt hệ thống thu lôi chống sét.
- Đã kiểm tra, đo điện trở chống sét đảm bảo theo tiêu chuẩn (có biên bản kèm theo).
- Hệ thống giao thông thuận lợi.
- Thường xuyên tự kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy.
3. Về công tác y tế học đường (Kèm theo Phụ lục số 02 báo cáo công tác y tế học đường).
3.1. Bảo đảm các điều kiện về phòng học, bàn ghế, bảng viết, chiếu sáng, đồ chơi trong trường học.
- Phòng học: Có đủ phòng học (32 phòng).
- Bàn ghế được thiết kế tối đa không quá hai chỗ ngồi; Bàn và ghế rời nhau độc lập; bàn có chỗ để đồ dùng học tập; Ghế có thể có tựa sau phù hợp với học sinh.; Các góc, cạnh của bàn ghế phải nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn.Bàn ghế sử dụng màu sắc đảm bảo tính thẩm mỹ và phù hợp với môi trường học tập học sinh.
- Mặt bàn, mặt ghế và chân bàn, chân ghế được làm bằng vật liệu cứng chịu lực, chịu được nước, không cong vênh, không độc hại; Bàn ghế được kết cấu chắc chắn, chịu được sự di chuyển thường xuyên.Các ghép nối được liên kết chắc chắn, nhẵn, đẹp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng. Bàn ghế được bố trí phù hợp với học sinh.
- Bảng viết: 100 % các phòng học đều được trang bị bảng chống lóa; có màu xanh lá cây có chiều rộng của bảng từ 1,2m - 1,5m, chiều dài bảng từ 2,0m - 3,2m;Bảng treo ở giữa tường, mép dưới bảng cách nền phòng học từ 0,65m - 0,80m đối với trường tiểu học và từ 0,8m - 1,0m.
- Chiếu sáng: 100% các phòng học đều có hệ thống đèn chiếu sáng chống cận.
3.2. Bảo đảm các điều kiện về cấp thoát nước và vệ sinh môi trường trong trường học.
- Cung cấp đủ nước uống cho học sinh, tối thiểu 0,5 lít về mùa hè, 0,3 lít về mùa đông cho một học sinh trong một buổi học (có hợp đồng, hóa đơn).
- Cung cấp đủ nước sinh hoạt cho học sinh, tối thiểu 4 lít cho một học sinh trong một buổi học (có hợp đồng, hóa đơn).
3.3. Điều kiện về an toàn thực phẩm.
- Hàng ngày kiểm tra, nhận thực phẩm đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Kiểm tra việc sơ chế, chế biến thức ăn; chia khẩu phần ăn. Lưu mẫu thức ăn.
- Kiểm tra vệ sinh bếp ăn bán trú.
3.4. Điều kiện phòng y tế, nhân viên y tế trường học.
* Cơ sở vật chất: Có phòng y tế để chăm sóc, sơ cứu cho học sinh.
* Thiết bị y tế:
- Có tủ hồ sơ, tủ thuốc, giường, Cân có thước đo chiều cao/Thước dây, Bảng kiểm tra thị lực
4.5. Công tác tổ chức các hoạt động quản lý, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe học sinh, hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe.
- Kết hợp với phụ huynh và trung tâm y tế khám sức khỏe đầu năm cho học sinh, kết quả:
+ Phân loại sức khỏe:
|
Khối 1
|
Khối 2
|
Khối 3
|
Khối 4
|
Khối 5
|
Tổng
|
Loại A
|
351
|
304
|
320
|
275
|
197
|
1447 (68,35%)
|
Loại B
|
63
|
56
|
102
|
239
|
210
|
670 (31,65%)
|
Loại C
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0 (0%)
|
Loại C
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0 (0%)
|
Tổng cộng
|
414
|
360
|
422
|
514
|
407
|
2117
|
+ Phân loại bệnh tật theo chuyên khoa:
Loại bệnh
|
Số lượng
mắc bệnh
|
Tỉ lệ
mắc bệnh (%)
|
Số lượng
Không mắc
|
Tỉ lệ
Không mắc bệnh
|
Tuần hoàn
|
5
|
0,24%
|
2112
|
99,76%
|
Ngoại khoa
|
132
|
6,24%
|
1985
|
93,76%
|
Mắt
|
526
|
24,85%
|
1591
|
75,15%
|
TMH
|
557
|
26,31%
|
1560
|
73,69%
|
RHM
|
665
|
31,41%
|
1452
|
68,59%
|
- Tổ chức tiêm phòng vắc xin COVID-19 cho trẻ em đủ 12 tuổi: 07 HS (trong đó: 05 HS đã tiêm mũi 2, 02 HS đã tiêm mũi 1); trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Tổng số HS đủ điều kiện đăng ký tiêm mũi 1: 410 HS. Tổng số học sinh được tiêm mũi 1: 318 HS/2145 HS đạt tỉ lệ 14,8%. Trong quá trình tiêm vắc xin không xảy ra triệu chứng bất thường về sức khỏe đối với HS.
- Các hoạt động truyền thông, chăm sóc, giáo dục sức khỏe được lồng ghép trong các tiết giáo dục tập thể, các tiết tự nhiên và xã hội...
III. ĐÁNH GIÁ
1. Vướng mắc, tồn tại, hạn chế
- Nhân viên bếp ăn không được hợp đồng dài hạn mà chỉ hợp đồng vụ việc nên khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn lao động.
- Nhà bếp, nhà ăn chật so với số lượng học sinh nên còn 12 lớp học sinh phải ăn tại lớp học.
- Chưa có hệ thống họng nước chữa cháy và hệ thống cấp nước chữa cháy.
2. Nguyên nhân
- Do diện tích hẹp nên không mở rộng diện tích nhà bếp, nhà ăn.
- Một số CMHS chưa đồng thuận để HS được tiêm phòng vắc xin COVID-19 vẫn còn lo ngại trong việc tiêm phòng.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Tổ chức bếp ăn đảm bảo vệ sinh, chăm lo sức khỏe cho học sinh bán trú.
2. Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cho việc tổ chức bán trú trong nhà trường.
3. Bồi dưỡng kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm.
4. Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục.
5. Đổi mới công tác kiểm tra giám sát về thực hiện quy trình vệ sinh an toàn thực phẩm, về khẩu phần ăn của học sinh.
6. Chăm sóc sức khỏe cho học sinh, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình,…
7. Tập huấn kiến thức phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn.
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ.
1. Mở rộng nhà ăn, bếp ăn bán trú (xây dựng dãy nhà lớp học cao tầng để có tầng 1 làm nhà ăn cho học sinh bán trú).
2. Lắp hệ thống báo cháy tự động, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống cấp nước chữa cháy.
Nơi nhận:
- Đoànkiểm tra
- Phòng GD&ĐT quận Hải An;
- Lưu: VT.
|
Hiệu trưởng
Phạm Thị Thúy Hải
|